Khu đô thị mới An Vân Dương có quy mô gần 1700 ha nằm trên địa giới hành chính của huyện Phú Vang, huyện Hương Thuỷ và thành phố Huế.Dự án được phân thành 4 tiểu khu đô thị mới : Thuỷ An,Thuỷ Vân,Phú Thượng,Phú Dương.
Khu đô thị An Vân Dương
Vị trí :
Khu đô
thị mới An Vân Dương được lập trên địa giới hành chính của huyện Phú Vang,
huyện Hương Thuỷ và thành phố Huế (bao gồm các xã Phú An, Phú Dương, Phú Thượng,
Phú Mỹ, Thuỷ Vân, Thuỷ An và một phần phường Vĩ Dạ), được giới hạn như sau:
– Phía Bắc
giáp sông Phổ Lợi.
–
Phía Nam giáp sông An Cựu.
– Phía Đông giáp thôn Triều Thuỷ xã Phú An, xã Phú Mỹ và
xã Thuỷ Thanh.
– Phía Tây
giáp Sông Phổ Lợi, khu quy hoạch phường Vĩ Dạ, khu quy hoạch phường Xuân Phú.
Tính chất:
– Là trung tâm dịch vụ thương mại; trung tâm thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phục vụ nhu cầu về du lịch nghỉ dưỡng
của người dân thành phố cũng như du khách đến thành phố.
– Là khu đô thị mới hiện đại xen lẫn các hình thức ở, sản xuất tiểu thủ
công nghiệp.
Quy mô dân số:
–
Dân số hiện trạng: 11.900 người.
–
Dân số quy hoạch ( 2020): 60.000 người.
Quy hoạch :
- Cơ cấu sử dụng đất :
Tổng diện tích
xây dựng đô thị: khoảng 1700 ha, được phân bổ cho các khu chức năng chủ yếu như
sau:
+ Khu ở với các đơn vị ở: 270 ha.
+ Trung tâm thể dục thể thao cấp thành phố và khu ở : 80 ha .
+ Trung tâm đi dạo vui chơi, văn hoá cấp thành phố và khu ở : 40 ha .
+ Trung tâm dịch vụ thương mại cấp thành phố và khu ở : 36 ha .
+ Các di tích lịch sử lịch sử dân tộc, văn hoá bảo tồn : 1,4 ha .
+ Các khu vực bảo tồn cảnh sắc hai bên sông : 50 ha .
+ Không gian mặt nước ( những hồ, kênh mương ) : 80 ha .
+ Cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề : 60 ha .
+ Trường học ( đại trà phổ thông trung học và đại trà phổ thông cơ sở ) : 18 ha .
+ Khu sinh thái xanh nông nghiệp ( trồng hoa, hoa lá cây cảnh, vườn ươm : 100 ha
+ Thương Mại Dịch Vụ du lịch : 25 ha .
+ Cơ quan văn phòng, trường chuyên nghiệp : 46,7 ha .
+ Đất dự trữ tăng trưởng : 510,9 ha .
+ Tổng diện tích quy hoạnh đất giao thông vận tải : 382 ha .
- Định hướng tăng trưởng khoảng trống đô thị :
Căn cứ vào phương án chọn, khu đô thị mới An Vân Dương được phân
thành 4 Khu đô thị mới với các chức năng chủ yếu như sau:
+ Khu A : Khu đô thị mới Thuỷ An, phối hợp với việc thiết kế xây dựng tăng trưởng Trung tâm thương mại thành phố .
+ Khu B : Khu đô thị mới Thuỷ Vân, phối hợp với việc kiến thiết xây dựng tăng trưởng Trung tâm hành chính khu đô thị mới An Vân Dương .
+ Khu C : Khu đô thị mới Phú Thượng, phối hợp với việc kiến thiết xây dựng Trung tâm TDTT, khu đi dạo vui chơi cấp thành phố .
+ Khu D : Khu đô thị mới Phú Dương, tích hợp với việc tăng trưởng dịch vụ du lịch
+ Khu A :Khu đô thị mới Thuỷ An :
Thuộc phường Vĩ Dạ và xã Thuỷ An, được giới hạn từ phía
Nam sông Như Ý và phía Bắc của nhánh sông An Cựu với chức năng chủ yếu: Là
khu ở tập trung với mật độ cao các khối nhà chung cư cao tầng hiện đại kết hợp
với trung tâm dịch vụ thương mại cấp thành phố.
Qui mô đất đai: 441ha.
Qui mô dân số: 18.400 người.
Tầng cao kiến thiết xây dựng : Quy định tầng cao tối đa cho những khu tính năng như sau :
– Khu căn hộ cao cấp cao tầng liền kề : 21 tầng ( 70 m ) .
– CTCC – dịch vụ đô thị: 21
tầng (70m).
– Khu ở thấp tầng xây mới: 3
tầng (12m).
– Khu nhà
vườn, cải tạo: 3 tầng (12m).
– Khu ở tái định cư: 3 tầng
(12m).
Tổ chức phân khu chức năng:
– Các đơn vị chức năng ở : 82 ha ( 19 % ) .
– Công cộng: 30 ha (7%).
– Công viên cây xanh: 21ha
(5%).
– Đất
giao thông: 149 ha (33%).
– Đất dự trữ phát triển: 159 ha (36%).
+
Khu B : Khu đô thị mới Thuỷ Vân :
Thuộc xã Thuỷ Vân, được giới
hạn từ phía Bắc sông Như Ý và phía Nam của nhánh sông Như Ý – Nhất Đông với
chức năng chủ yếu là khu ở tập trung với mật độ thấp các khối nhà chung cư cao
tầng kết hợp với một trung tâm văn hoá, vui chơi giải trí cấp thành phố và cấp
khu ở, bảo tồn làng nghề truyền thống và một số điểm di tích lịch sử văn hoá và
cụm tiểu thủ công nghiệp.
Qui
mô:331 ha.
Qui mô dân số: 10.600 người.
Tầng cao xây dựng: Quy định tầng cao tối đa cho các khu chức năng như
sau:
– Khu căn hộ cao cấp : 9 tầng ( 20-36 m ) .
– CTCC – dịch vụ đô thị: 9
tầng (8-36m).
– Khu ở thấp tầng xây mới: 3
tầng (5-12m).
– Khu nhà vườn, chỉnh trang
cải tạo: 3 tầng (4-12m).
Tổ chức
phân khu chức năng:
– Các đơn vị chức năng ở : 42 ha ( 13 % ) .
– Công cộng: 20 ha (6%).
– Công viên cây xanh:30 ha (9%).
– TTCN, làng nghề: 41ha (13%).
– Đất giao thông: 57 ha
(17%).
– Đất dự trữ phát triển: 141
ha (42%)
+Khu
C: Khu đô thị mới Phú Thượng :
Bám dọc
theo hai bên đường Tỉnh số 10, thuộc xã Phú Thượng, xã Phú Mỹ, được giới hạn từ
phía Bắc sông Như Ý đến phía nam của tuyến đường bao khu công viên TDTT Thành
phố, với chức năng là trung tâm thể dục thể thao, khu vui chơi giải trí cấp
thành phố, các khu ở thấp tầng mật độ thấp kết hợp khu sinh thái nông nghiệp (vườn
hoa, cây cảnh, vươn ươm…) và cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.
Qui mô: 590 ha.
Qui mô dân số: 20.800 người.
Tầng cao thiết kế xây dựng : Quy định tầng cao tối đa cho những khu công dụng như sau :
– CTCC- dịch vụ đô thị: 5 tầng (12m).
– Khu ở thấp
tầng xây mới: 3 tầng (12m).
– Khu nhà vườn,
chỉnh trang cải tạo: 3 tầng (12m).
– Khu ở tái định
cư: 3 tầng (12m).
Tổ chức phân khu chức năng :
– Các đơn
vị ở: 91 ha (16%).
– CTCC –
dịch vụ đô thị: 38 ha (7%).
– Cây xanh tích hợp TDTT cấp thành phố : 67 ha ( 11 % ) .
– TTCN, làng nghề: 19 ha (3%).
– Đất giao thông: 113 ha (19%).
– Đất vườn ươm, dự trữ phát triển…: 262
ha (44%).
+Khu
D: Khu đô thị mới Phú Dương :
Bám
dọc đường vành đai phía Bắc, QL 49A, thuộc xã Phú Dương, xã Phú An, được giới
hạn từ phía Bắc tuyến đường bao khu công viên TDTT Thành phố đến phía Nam của
nhánh sông Phổ Lợi với chức năng chủ yếu là khu ở thấp tầng, dịch vụ du lịch và
các dịch vụ cho các sản phẩm trồng hoa, vườn ươm cây cảnh, các sản phẩm rau
sạch…
Qui mô: 338 ha.
Qui mô dân số: 10.200 người.
Tầng cao thiết kế xây dựng : Quy định tầng cao tối đa cho những khu tính năng như sau :
– CTCC – dịch vụ : 5 tầng ( 20 m ) .
– Khu ở thấp tầng xây mới : 3 tầng ( 12 m ) .
– Khu nhà vườn, chỉnh trang tái tạo : 3 tầng ( 12 m ) .
– Khu ở tái định cư : 3 tầng ( 12 m ) .
Tổ
chức phân khu chức năng:
– Các đơn
vị ở: 55 ha (16%).
– CTCC – dịch vụ đô thị : 12 ha ( 4 % ) .
– Công viên cây xanh đô thị : 28 ha ( 8 % ) .
– Đất giao thông vận tải : 63 ha ( 19 % ) .
–
Đất vườn ươm, du lịch, dự trữ phát triển: 180 ha (53%).
- Quy hoạch khoảng trống kiến trúc cảnh sắc :
+ Sông Hương sẽ nối thông với những nhánh sông Phát Lát, An Cựu, Phổ Lợi, Như Ý và kênh tự tạo theo thế bàn tay xoè. Các nhánh sông này được thông nòng và nối mạng với mạng lưới hệ thống những tuyến kênh mương lan rộng ra và hồ cảnh sắc phối hợp tính năng thoát nước tự nhiên để tạo ra một quy mô “ Đô thị sinh thái xanh mặt nước ” .
+ Các nhánh sông được tổ chức triển khai trồng cây xanh bảo vệ cảnh sắc .
+ Mỗi khu đô thị mới đều được tổ chức triển khai mạng lưới hệ thống mặt nước phối hợp khu vui chơi giải trí công viên đi dạo vui chơi .
+ Các trung tâm vui chơi quảng trường giao thông vận tải đều được phối hợp với những khu công trình dịch vụ công cộng tạo nên trung tâm vui chơi quảng trường đô thị ( trung tâm vui chơi quảng trường văn hoá, thương mại, thể dục thể thao )
– Phân bố tầng cao :
+ Khu vực có tầng cao cao nhất thuộc tiểu khu đô thị mới Thuỷ An ( Khu A ), tầng cao nhất là 21 tầng .
+ Khu vực có tầng cao trung bình thuộc khu đô thị mới Thuỷ Vân ( Khu B ), tầng cao nhất là 9 tầng .
+ Khu vực có tầng cao thấp nhất thuộc khu đô thị mới Phú Thượng và Phú Dương ( Khu C và D ), tầng cao tối đa là 5 .
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật :
Quy hoạch giao thông vận tải :
– Tổng diện
tích xây dựng đô thị: 1700
ha
– Tổng diện
tích đất giao thông: 382
ha
+ Đất giao
thông đối ngoại: 57,6 ha
+ Đất giao
thông đô thị: 324,4 ha
– Tỷ lệ đất
giao thông: 22%
+ Đất giao
thông đối ngoại: 3,38%
+ Đất giao
thông đô thị: 18,62%
– Tổng chiều
dài đường chính: 12,5km
– Mật độ đường
chính: 3,27km/km2
–
Bán kính cong mép bó vỉa Rmin: 8m
Quy hoạch cấp điện:
* Tiêu chuẩn cấp điện :
Cho sinh hoạt dân dụng tính cho đô
thị loại 1: 2.000KWh/người.năm.
Cho
công cộng và dịch vụ lấy bằng 30% điện sinh hoạt dân dụng.
Cho
Tiểu thủ công nghiệp – làng nghề: 100-160KW/ha.
Phụ tải điện: Tổng phụ tải điện yêu cầu trên thanh cái 22KV của khu An
Vân Dương đến năm 2020 là 35.041KW, tương đương 43.801KVA.
* Nguồn điện :
Nguồn điện cấp cho khu vực phía Đông thành phố Huế là
trạm biến áp 110KV Huế 3: 110/22KV – (2×25)MVA. Trạm 110KV Huế 3 được đặt tại
khu vực công viên Trung tâm (thuộc xã Phú Thượng), với quy mô 2.000m2.
Các phụ tải điện của khu vực thiết kế được cấp điện từ
thanh cái 22KV của trạm 110KV Huế3 và có sự hỗ trợ (và liên hệ) của các trạm
110KV Huế1 và Huế2 bằng lưới điện phân phối 22KV.
* Mạng lưới cấp điện : Sử dụng lưới điện phân phối 22KV.
Quy hoạch cấp nước:
* Tiêu chuẩn dùng nước :
– Nước hoạt động và sinh hoạt : Đợt đầu : 150 lít / ng. ngày ; tương lai : 180 lít / ng. ngày .
– Nước khu công trình công cộng : 15 % QSH .
– Nước tưới cây, rửa đường : 10 % QSH .
– Nước tiểu thủ công nghiệp : 10 % QSH .
– Nước dự trữ, rò rỉ : 25 % SQ .
* Nhu cầu dùng nước :
– Đợt đầu: 6500 m3/ngđ.
– Tương lai: 21000 m3/ngđ.
* Nguồn nước :
–
Khu vực sử dụng nguồn nước từ mạng cấp nước chung thành phố. Cụ thể:
+
Nhà máy nước Giả Viên công suất 10.000 m3/ngđ.
+
Nhà máy nước Quảng
Tế công suất 110.000 m3/ngđ.
* Mạng lưới đường ống : Mạng lưới đường ống dẫn chính dự kiến có đường kính từ 100 mm đến 250 mm dẫn từ đường ống Æ500 và Æ400 hiện có .
Vệ sinh môi trường :
Tiêu chuẩn thải chất thải rắn sinh hoạt là
1,0 – 1,2kg/người/ngày đêm.
Chất
thải rắn từ các công trình dịch vụ lấy bằng 10%.
Tổng
cộng lượng chất thải rắn là: 72,0 tấn/ngày đêm, trong đó đợt đầu là 25,0
tấn/ngày đêm.
Chất
thải rắn cần được thu gom phân loại và đưa đến bãi xử lý chất thải rắn của
thành phố đặt tại xã Thủy Phương, huyện Hương Thủy để xử lý. Quy mô phục vụ cho
khu vực phía Đông Huế khoảng 5 ha.
Source: https://listbds.com
Category: DỰ ÁN